Tìm hiểu tất cả về bảo hiểm TNDS bắt buộc cho ô tô, xe máy. Cập nhật mức phí, giới hạn trách nhiệm mới nhất theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023 của chính phủ. An tâm lưu thông, mua ngay tại MIC Đông Sài Gòn!
Nội dung bài viết:
Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự (TNDS) Bắt Buộc: Lá Chắn An Toàn Cho Mọi Hành Trình
Khi tham gia giao thông, việc trang bị Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (TNDS) bắt buộc không chỉ là tuân thủ pháp luật mà còn là sự bảo vệ tài chính thiết thực cho chính bạn trước những rủi ro không mong muốn.
Vậy bảo hiểm này bảo vệ ai và bảo vệ như thế nào? Hãy cùng MIC Đông Sài Gòn tìm hiểu chi tiết nhé!
1. Bảo Hiểm TNDS Bắt Buộc Bảo Vệ Ai?
Đây là loại hình bảo hiểm cho trách nhiệm của bạn, không phải cho tài sản của bạn. Khi bạn không may gây ra tai nạn, công ty bảo hiểm sẽ thay mặt bạn bồi thường cho các nạn nhân (bên thứ ba).
Phạm vi bảo vệ bao gồm:
- 🧍 Thiệt hại về Người: Sức khỏe, tính mạng của bên thứ ba (người đi đường) và hành khách trên chính chiếc xe của bạn.
- 🚗 Thiệt hại về Tài sản: Những hư hỏng tài sản (xe cộ, nhà cửa, công trình…) do xe của bạn gây ra cho bên thứ ba.
2. Mức Bồi Thường Tối Đa Là Bao Nhiêu?
Đây là giới hạn trách nhiệm cao nhất mà công ty bảo hiểm sẽ chi trả cho mỗi vụ tai nạn, được quy định rõ theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ:
- Về người: 150 triệu đồng / người / vụ.
- Về tài sản:
- 100 triệu đồng / vụ đối với xe ô tô, máy kéo…
- 50 triệu đồng / vụ đối với xe máy, xe gắn máy…
Nguyên tắc bồi thường:
Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Trường hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự).
Mức bồi thường bảo hiểm:
- Đối với thiệt hại về người: Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023 hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự), nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.
Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc người thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự), nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
- Đối với thiệt hại về tài sản
Bồi thường được xác định theo thiệt hại thực tế và mức độ lỗi chủ xe cơ giới nhưng không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.
Số tiền bồi thường sẽ được xác định dựa trên thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của chủ xe, nhưng không vượt quá các giới hạn trách nhiệm nêu trên.
Lưu ý đặc biệt: Trong trường hợp tai nạn do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, công ty bảo hiểm vẫn hỗ trợ bồi thường bằng 50% mức quy định.
3. Phí Bảo Hiểm Được Tính Như Thế Nào?
Được quy định tại “Phụ lục I – Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới” (Ban hành kèm theo Theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023 của chính phủ), dựa trên các yếu tố như:
- Loại xe (ô tô, xe máy, xe tải…)
- Số chỗ ngồi
- Mục đích sử dụng (kinh doanh hay không kinh doanh)
Đây là mức phí cố định trên toàn quốc, đảm bảo sự công bằng cho mọi chủ xe.
4. Cần Mức Bảo Vệ Cao Hơn? Đã Có Bảo Hiểm Tự Nguyện!
Để giúp bạn an tâm hơn trên những chặng đường dài, ngoài mức bắt buộc của Nhà nước, bạn hoàn toàn có thể gia tăng giới hạn bảo vệ với gói Bảo hiểm TNDS Tự nguyện tăng thêm.
MIC Đông Sài Gòn cung cấp nhiều mức trách nhiệm linh hoạt để bạn lựa chọn:
LỖI KHÔNG CÓ BẢO HIỂM BẮT BUỘC PHẠT BAO NHIÊU TIỀN
Quy định mức xử phạt bảo hiểm bắt buộc với ôtô vẫn được giữ nguyên từ 2025. Theo đó, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Người điều khiển xe ôtô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ôtô kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
Người điều khiển xe ôtô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ôtô không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
Điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:
Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (xe máy) các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
CÔNG TY BẢO HIỂM MIC ĐÔNG SÀI GÒN
Hotline: 0979.407.788 – 0914.798.239